- Ngăn chặn bụi bẩn và các chất gây ô nhiễm khác xâm nhập vào máy nén.
- Đảm bảo cung cấp không khí sạch cho máy nén.
2. Van nạp khí:
- Kiểm soát luồng không khí vào máy nén.
- Mở khi áp suất trong máy nén giảm và đóng khi đạt áp suất mong muốn.
3. Xi lanh máy nén:
- Gồm piston, bạc và trục khuỷu.
- Nơi xảy ra quá trình nén không khí.
4. Pít-tông và vòng găng:
- Di chuyển lên xuống trong xi lanh để nén không khí.
- Vòng đệm tạo ra sự bịt kín giữa thành piston và thành xi lanh.
5. Trục khuỷu:
- Biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay.
- Dẫn động các bộ phận khác của máy nén.
6. Van xả:
- Điều khiển lưu lượng khí nén ra khỏi máy nén.
- Mở khi áp suất trong xi lanh vượt quá áp suất cài đặt.
7. Hệ thống làm mát:
- Ngăn chặn quá nhiệt của máy nén.
- Gồm có quạt, cánh tản nhiệt hoặc cơ chế làm mát bằng nước.
8. Công tắc áp suất:
- Điều khiển hoạt động của máy nén bằng cách bật và tắt.
- Kích hoạt máy nén khi áp suất giảm xuống dưới giá trị cài đặt và tắt khi áp suất đạt đến mức mong muốn.
9. Van giảm áp:
- Thành phần an toàn ngăn ngừa quá áp.
- Mở để giải phóng không khí thừa nếu áp suất vượt quá giới hạn định trước.
10. Hệ thống dầu:
- Bôi trơn các bộ phận chuyển động của máy nén.
- Đảm bảo hoạt động trơn tru và kéo dài tuổi thọ linh kiện.
11. Bình thu khí:
- Lưu trữ khí nén.
- Cung cấp một bình chứa khí nén để sử dụng cho các thiết bị được kết nối.
12. Đồng hồ đo áp suất:
- Đo và hiển thị áp suất khí nén trong hệ thống.
13. Động cơ điện hoặc động cơ:
- Dẫn động máy nén.
- Cung cấp năng lượng cần thiết để nén không khí.
Mã túi khí 19 trên xe Ford Ranger 1998 có ý nghĩa gì và sửa chữa như thế nào?
Bán ô tô có khung bị rỉ sét có bất hợp pháp không
Làm sao có thể yêu cầu bồi thường khi xảy ra tai nạn lao động?
Cách điện khí cho đội xe điện của bạn theo cách thông minh