Auto >> Công nghệ tự động >  >> Bảo dưỡng ô tô
  1. Sữa chữa ô tô
  2. Bảo dưỡng ô tô
  3. Động cơ
  4. Xe điện
  5. Lái tự động
  6. Bức ảnh ô tô

Giải thích biểu đồ chỉ số tải của lốp

Bạn có biết rằng các nhà sản xuất lốp xe đánh giá mọi loại lốp xe với một chỉ số tải trọng? Bạn có biết họ đóng dấu chỉ số tải trọng trên mặt của mỗi lốp xe? Chỉ số tải trọng (đôi khi được gọi là chỉ số trọng lượng) đại diện cho khối lượng tối đa mà mỗi chiếc lốp được đánh giá có thể mang theo và nó là một khía cạnh quan trọng của lốp xe của bạn:Nếu bạn đang thay thế lốp xe của mình và mua những chiếc có chỉ số tải trọng thấp hơn, bạn sẽ gặp rủi ro một trận đòn. Biết được chỉ số tải trọng của lốp xe là điều quan trọng để bảo dưỡng xe đúng cách. Tìm hiểu cách tìm chỉ số tải trọng lốp của bạn và giải mã bằng biểu đồ chỉ số tải trọng lốp tiện dụng của chúng tôi được giải thích bên dưới.

Chỉ số tải trọng lốp là gì?

Nếu bạn biết cách đọc các chữ cái và số trên lốp xe, bạn đã biết rằng số đầu tiên trong kích thước lốp xe của bạn là chiều rộng lốp của bạn tính bằng milimét. Bạn đã biết số thứ hai (sau dấu gạch chéo đầu tiên) là tỷ lệ khung hình giữa chiều rộng và chiều cao thành lốp của bạn. Và bạn biết số thứ ba (thường sau chữ R) là đường kính vành xe của bạn tính bằng inch.

Bạn có thể không biết rằng con số sau đường kính vành (và dấu gạch chéo thứ hai) hoàn toàn không phải là một phép đo:nó là một mã. Mã gồm hai chữ số hoặc ba chữ số này thể hiện chỉ số tải trọng của lốp xe của bạn. Con số này càng cao thì trọng lượng của mỗi lốp càng cao.

Ví dụ:

  • Lốp có kích thước “275 / 55R20 / 113T” có chỉ số tải là 113
  • Lốp có kích thước "225 / 65R17 / 102H" có chỉ số tải trọng là 102
  • Lốp có kích thước "205 / 65R15 / 94V" có chỉ số chịu tải là 94

Hầu hết các xe du lịch và xe tải nhẹ xuất xưởng đều sử dụng loại lốp có chỉ số tải trọng từ 70 đến 126. Những chiếc lốp này được đánh giá là có thể chở được từ 739 pound đến 3,748 pound – mỗi chiếc. Những con số này không đại diện cho trọng lượng hoặc tấn, chúng là một mã và cần có biểu đồ chỉ số tải trọng của lốp để giải mã.

Hãy nhớ rằng chỉ số tổng tải của bộ lốp không nhất thiết phải giống với tải trọng tối đa của xe. Có rất nhiều khía cạnh của chiếc xe của bạn có thể bị hỏng trước lốp xe của bạn. Chỉ số tải trọng trên lốp xe của bạn chỉ đơn giản là trọng lượng lốp tối đa mà một lốp được đánh giá.

Biểu đồ chỉ số tải trọng của lốp

Chỉ số tải Trọng lượng tối đa (Pounds)
70 739 lbs
71 761 lbs
72 783 lbs
73 805 lbs
74 827 lbs
75 853 lbs
76 882 lbs
77 908 lbs
78 937 lbs
79 963 lbs
80 992 lbs
81 1019 lbs
82 1047 lbs
83 1074 lbs
84 1102 lbs
85 1135 lbs
86 1168 lbs
87 1201 lbs
88 1235 lbs
89 1279 lbs
90 1323 lbs
91 1356 lbs
92 1389 lbs
93 1433 lbs
94 1477 lbs
95 1521 lbs
96 1565 lbs
97 1609 lbs
98 1653 lbs
99 1709 lbs
100 1764 lbs
101 1819 lbs
102 1874 lbs
103 1929 lbs
104 1984 lbs
105 2039 lbs
106 2094 lbs
107 2149 lbs
108 2205 lbs
109 2271 lbs
110 2337 lbs
111 2403 lbs
112 2469 lbs
113 2535 lbs
114 2601 lbs
115 2679 lbs
116 2756 lbs
117 2833 lbs
118 2910 lbs
119 2998 lbs
120 3086 lbs
121 3197 lbs
122 3307 lbs
123 3417 lbs
124 3527 lbs
125 3638 lbs
126 3748 lbs
127 3858 lbs
128 3968 lbs
129 4079 lbs
130 4189 lbs
131 4289 lbs
132 4409 lbs
133 4541 lbs
134 4674 lbs
135 4806 lbs
136 4938 lbs
137 5071 lbs
138 5203 lbs
139 5357 lbs
140 5512 lbs
141 5677 lbs
142 5842 lbs
143 6008 lbs
144 6173 lbs
145 6393 lbs
146 6614 lbs
147 6779 lbs
148 6844 lbs
149 7165 lbs
150 7385 lbs

Thay đổi chỉ số tải trọng lốp của bạn

Không phải là một ý tưởng tuyệt vời nếu bạn thay thế lốp xe của bạn bằng những chiếc lốp xe hậu mãi có chỉ số tải trọng thấp hơn. Nếu tổng trọng lượng của xe và tải của bạn vượt quá trọng lượng lốp tối đa cho bộ lốp của bạn, bạn có nguy cơ bị nổ lốp. Tương tự như vậy, nếu bạn đặt nhiều trọng lượng hơn lên lốp trước hoặc sau và vượt quá xếp hạng trọng lượng riêng của chúng, bạn cũng có nguy cơ bị nổ lốp. Và lưu ý rằng nếu bạn vượt quá định mức tốc độ của lốp xe, bạn có thể bị nổ lốp mà thậm chí không vượt quá trọng lượng lốp tối đa của mình.

Bạn luôn có thể nâng cấp lốp của mình lên lốp hậu mãi với chỉ số tải trọng cao hơn. Lốp xe mới của bạn sẽ phù hợp để chở nhiều trọng lượng hơn. Nhưng một số loại lốp nhất định có chỉ số tải cao sẽ kêu to hơn so với các loại lốp có sẵn hoặc tạo ra cảm giác lái khó hơn so với lốp có cổ. Đảm bảo thực hiện nghiên cứu của bạn trước khi nâng cấp chỉ số tải của bạn.

Trọng lượng lốp xe tối đa của bạn có đang đạt đến chỉ số tải trọng của bạn không?

Bạn có thường xuyên mang vác nặng hoặc kéo rơ moóc với xe của mình không? Bạn có lo lắng mình đang tiến gần đến chỉ số tải trọng của lốp xe? Bạn có thể cộng trọng lượng mà mỗi lốp xe của bạn được đánh giá để tính trọng lượng lốp tối đa tổng thể của bạn. Trừ đi trọng lượng xe của bạn và bạn sẽ biết được lốp xe của bạn có thể chở bao nhiêu tải. Hãy nhớ rằng, trừ khi tải trọng được cân bằng giữa tất cả các lốp xe của bạn bằng nhau, trọng lượng này có thể thấp hơn nhiều.

Đảm bảo chăm sóc lốp xe của bạn:Trước tiên, hãy xoay lốp xe của bạn một cách chính xác, thường xuyên. Thứ hai, bảo quản lốp xe theo mùa của bạn đúng cách. Không vượt quá giới hạn đối với lốp xe đã qua sử dụng có cao su mòn. Và hãy kiểm tra kỹ xem lốp xe của bạn có liên quan đến việc thu hồi lốp Continental hay không, hay việc thu hồi lốp Bridgestone và Firestone.

Nguồn:Giá lốp và Dây chuyền xe

LIÊN QUAN:Bạn cần loại lốp xe tải nào?


Câu hỏi thường gặp về lốp

Giải thích hệ thống giám sát áp suất lốp

Kiến thức cơ bản về lốp

Bảo dưỡng ô tô

Tình trạng lốp