Bạn có biết rằng các nhà sản xuất lốp xe đánh giá mọi loại lốp xe với một chỉ số tải trọng? Bạn có biết họ đóng dấu chỉ số tải trọng trên mặt của mỗi lốp xe? Chỉ số tải trọng (đôi khi được gọi là chỉ số trọng lượng) đại diện cho khối lượng tối đa mà mỗi chiếc lốp được đánh giá có thể mang theo và nó là một khía cạnh quan trọng của lốp xe của bạn:Nếu bạn đang thay thế lốp xe của mình và mua những chiếc có chỉ số tải trọng thấp hơn, bạn sẽ gặp rủi ro một trận đòn. Biết được chỉ số tải trọng của lốp xe là điều quan trọng để bảo dưỡng xe đúng cách. Tìm hiểu cách tìm chỉ số tải trọng lốp của bạn và giải mã bằng biểu đồ chỉ số tải trọng lốp tiện dụng của chúng tôi được giải thích bên dưới.
Nếu bạn biết cách đọc các chữ cái và số trên lốp xe, bạn đã biết rằng số đầu tiên trong kích thước lốp xe của bạn là chiều rộng lốp của bạn tính bằng milimét. Bạn đã biết số thứ hai (sau dấu gạch chéo đầu tiên) là tỷ lệ khung hình giữa chiều rộng và chiều cao thành lốp của bạn. Và bạn biết số thứ ba (thường sau chữ R) là đường kính vành xe của bạn tính bằng inch.
Bạn có thể không biết rằng con số sau đường kính vành (và dấu gạch chéo thứ hai) hoàn toàn không phải là một phép đo:nó là một mã. Mã gồm hai chữ số hoặc ba chữ số này thể hiện chỉ số tải trọng của lốp xe của bạn. Con số này càng cao thì trọng lượng của mỗi lốp càng cao.
Ví dụ:
Hầu hết các xe du lịch và xe tải nhẹ xuất xưởng đều sử dụng loại lốp có chỉ số tải trọng từ 70 đến 126. Những chiếc lốp này được đánh giá là có thể chở được từ 739 pound đến 3,748 pound – mỗi chiếc. Những con số này không đại diện cho trọng lượng hoặc tấn, chúng là một mã và cần có biểu đồ chỉ số tải trọng của lốp để giải mã.
Hãy nhớ rằng chỉ số tổng tải của bộ lốp không nhất thiết phải giống với tải trọng tối đa của xe. Có rất nhiều khía cạnh của chiếc xe của bạn có thể bị hỏng trước lốp xe của bạn. Chỉ số tải trọng trên lốp xe của bạn chỉ đơn giản là trọng lượng lốp tối đa mà một lốp được đánh giá.
Chỉ số tải | Trọng lượng tối đa (Pounds) |
70 | 739 lbs |
71 | 761 lbs |
72 | 783 lbs |
73 | 805 lbs |
74 | 827 lbs |
75 | 853 lbs |
76 | 882 lbs |
77 | 908 lbs |
78 | 937 lbs |
79 | 963 lbs |
80 | 992 lbs |
81 | 1019 lbs |
82 | 1047 lbs |
83 | 1074 lbs |
84 | 1102 lbs |
85 | 1135 lbs |
86 | 1168 lbs |
87 | 1201 lbs |
88 | 1235 lbs |
89 | 1279 lbs |
90 | 1323 lbs |
91 | 1356 lbs |
92 | 1389 lbs |
93 | 1433 lbs |
94 | 1477 lbs |
95 | 1521 lbs |
96 | 1565 lbs |
97 | 1609 lbs |
98 | 1653 lbs |
99 | 1709 lbs |
100 | 1764 lbs |
101 | 1819 lbs |
102 | 1874 lbs |
103 | 1929 lbs |
104 | 1984 lbs |
105 | 2039 lbs |
106 | 2094 lbs |
107 | 2149 lbs |
108 | 2205 lbs |
109 | 2271 lbs |
110 | 2337 lbs |
111 | 2403 lbs |
112 | 2469 lbs |
113 | 2535 lbs |
114 | 2601 lbs |
115 | 2679 lbs |
116 | 2756 lbs |
117 | 2833 lbs |
118 | 2910 lbs |
119 | 2998 lbs |
120 | 3086 lbs |
121 | 3197 lbs |
122 | 3307 lbs |
123 | 3417 lbs |
124 | 3527 lbs |
125 | 3638 lbs |
126 | 3748 lbs |
127 | 3858 lbs |
128 | 3968 lbs |
129 | 4079 lbs |
130 | 4189 lbs |
131 | 4289 lbs |
132 | 4409 lbs |
133 | 4541 lbs |
134 | 4674 lbs |
135 | 4806 lbs |
136 | 4938 lbs |
137 | 5071 lbs |
138 | 5203 lbs |
139 | 5357 lbs |
140 | 5512 lbs |
141 | 5677 lbs |
142 | 5842 lbs |
143 | 6008 lbs |
144 | 6173 lbs |
145 | 6393 lbs |
146 | 6614 lbs |
147 | 6779 lbs |
148 | 6844 lbs |
149 | 7165 lbs |
150 | 7385 lbs |
Không phải là một ý tưởng tuyệt vời nếu bạn thay thế lốp xe của bạn bằng những chiếc lốp xe hậu mãi có chỉ số tải trọng thấp hơn. Nếu tổng trọng lượng của xe và tải của bạn vượt quá trọng lượng lốp tối đa cho bộ lốp của bạn, bạn có nguy cơ bị nổ lốp. Tương tự như vậy, nếu bạn đặt nhiều trọng lượng hơn lên lốp trước hoặc sau và vượt quá xếp hạng trọng lượng riêng của chúng, bạn cũng có nguy cơ bị nổ lốp. Và lưu ý rằng nếu bạn vượt quá định mức tốc độ của lốp xe, bạn có thể bị nổ lốp mà thậm chí không vượt quá trọng lượng lốp tối đa của mình.
Bạn luôn có thể nâng cấp lốp của mình lên lốp hậu mãi với chỉ số tải trọng cao hơn. Lốp xe mới của bạn sẽ phù hợp để chở nhiều trọng lượng hơn. Nhưng một số loại lốp nhất định có chỉ số tải cao sẽ kêu to hơn so với các loại lốp có sẵn hoặc tạo ra cảm giác lái khó hơn so với lốp có cổ. Đảm bảo thực hiện nghiên cứu của bạn trước khi nâng cấp chỉ số tải của bạn.
Bạn có thường xuyên mang vác nặng hoặc kéo rơ moóc với xe của mình không? Bạn có lo lắng mình đang tiến gần đến chỉ số tải trọng của lốp xe? Bạn có thể cộng trọng lượng mà mỗi lốp xe của bạn được đánh giá để tính trọng lượng lốp tối đa tổng thể của bạn. Trừ đi trọng lượng xe của bạn và bạn sẽ biết được lốp xe của bạn có thể chở bao nhiêu tải. Hãy nhớ rằng, trừ khi tải trọng được cân bằng giữa tất cả các lốp xe của bạn bằng nhau, trọng lượng này có thể thấp hơn nhiều.
Đảm bảo chăm sóc lốp xe của bạn:Trước tiên, hãy xoay lốp xe của bạn một cách chính xác, thường xuyên. Thứ hai, bảo quản lốp xe theo mùa của bạn đúng cách. Không vượt quá giới hạn đối với lốp xe đã qua sử dụng có cao su mòn. Và hãy kiểm tra kỹ xem lốp xe của bạn có liên quan đến việc thu hồi lốp Continental hay không, hay việc thu hồi lốp Bridgestone và Firestone.
Nguồn:Giá lốp và Dây chuyền xe
LIÊN QUAN:Bạn cần loại lốp xe tải nào?
Câu hỏi thường gặp về lốp
Giải thích hệ thống giám sát áp suất lốp
Kiến thức cơ bản về lốp
Tình trạng lốp