Bảng cầu chì khoang hành khách
Vị trí
Bảng cầu chì khoang hành khách nằm phía dưới bên trái bảng đồng hồ, phía sau tấm che.
Bài tập cầu chì
| Cầu chì | Ampe | Mạch |
|---|---|---|
| 1 | 10 | Bật lửa phía trước (có gạt tàn) |
| 2 | 20 | Khóa cửa điện |
| 3 | 10 | Đèn/đèn ngăn đựng găng tay |
| 4 | 20 | Gương chỉnh điện |
| 5 | 10 | Ánh sáng lịch sự/đèn vòm |
| 6 | 20 | Cửa sổ trời |
| 7 | 20 | Sả đông phía sau |
| 8 | 10 | Đèn bảng điều khiển |
| 9 | 20 | Flasher cảnh báo nguy hiểm |
| 10 | 25 | Đồng hồ |
| 11 | 10 | Đài phát thanh hiển thị kỹ thuật số (có bộ cân bằng đồ họa) |
| 12 | 20 | Đài phát thanh |
| 13 | 15 | Điện thoại di động |
| 14 | 15 | Đầu CD |
| 15 | 15 | Cửa sổ chỉnh điện |
| 16 | 25 | Ghế chỉnh điện (người lái) |
| 17 | 10 | Nhập không cần chìa khóa từ xa |
| 18 | 10 | Phát hành thân cây |
Bảng cầu chì khoang động cơ
Vị trí
Bảng cầu chì khoang động cơ nằm ở chắn bùn trước bên trái, gần ắc quy.
Bài tập cầu chì
| Cầu chì | Ampe | Mạch |
|---|---|---|
| 1 | 20 | Nguồn cấp pin PCM |
| 2 | 15 | Tiếp sức còi |
| 3 | 20 | Rơ le điều khiển hộp số (tự động) |
| 4 | 15 | Rơle đánh lửa |
| 5 | 20 | Phun nhiên liệu/PCM |
| 6 | 10 | Bơm nhiên liệu |
| 7 | 10 | Mô-đun điều khiển bơm nhiên liệu |
| 8 | 20 | Rơle quạt làm mát động cơ (tốc độ cao) |
| 9 | 10 | Rơle quạt làm mát động cơ (tốc độ thấp) |
| 10 | 10 | Rơle EEC (với EEC-V) |
| 11 | 20 | Rơle động cơ quạt gió (tốc độ cao) |
| 12 | 15 | Rơle động cơ quạt gió (tốc độ thấp) |
| 13 | 10 | Rơle ly hợp A/C (có EEC-V) |
| 14 | 25 | Rơle điện từ khởi động |
| 15 | 10 | Kiểm soát hành trình |
| 16 | 15 | Động cơ gạt nước kính chắn gió |
| 17 | 15 | Rơle đèn pha (chùm sáng thấp) |
| 18 | 15 | Rơle đèn pha (chùm sáng cao) |
| 19 | 15 | Rơle đèn chạy |
| 20 | 15 | Rơle đèn dừng |
| 21 | 10 | Rơle đèn dự phòng |
| 22 | 10 | Rơ le báo rẽ |
| 23 | 25 | Hộp phân phối điện |
| 24 | 15 | Rơle tiết kiệm pin |
Cầu chì bổ sung
Ngoài các cầu chì ở bảng cầu chì khoang hành khách và khoang động cơ, còn có một số cầu chì bổ sung được bố trí trên xe. Những cầu chì này là:
* Cầu chì 10-amp dùng cho đèn nội thất nằm ở cốp xe, phía sau đèn hậu bên phải.
* Cầu chì 20-amp cho rơle cửa sổ điện nằm ở bảng điều khiển bên trái.
* Cầu chì 25-amp cho rơ-le ghế chỉnh điện nằm ở bảng điều khiển bên trái.
* Cầu chì 15-amp cho rơle còi nằm ở bảng điều khiển bên trái.
* Cầu chì 25-amp cho hộp phân phối điện nằm ở bảng đá bên trái.
* Cầu chì 10-amp cho radio nằm ở bảng điều khiển bên trái.
* Cầu chì 15-amp cho đầu đĩa CD nằm ở bảng điều khiển bên trái.
* Cầu chì 10-amp cho điện thoại di động nằm ở bảng điều khiển bên trái.
* Cầu chì 10-amp để mở cốp nằm ở bảng điều khiển bên trái.
* Cầu chì 15-amp cho lối vào không cần chìa khóa từ xa nằm ở bảng điều khiển bên trái.
Độ dịch chuyển trong ô tô là gì?
Làm thế nào để cài đặt máy bơm nước 3.0 Dodge Caravan?
Tính khả dụng của e-NIRO tăng lên khi nhu cầu của khách hàng tiếp tục
Cách bảo vệ nội thất ô tô mui trần