1. Tìm số VIN (Số nhận dạng xe) gồm 17 ký tự. Nó phải được đóng dấu trên một tấm kim loại trên khung gần thân lái.
2. Giải mã số VIN bằng định dạng sau :
* Ký tự thứ nhất:Nước sản xuất (1=Mỹ, 2=Canada, 3=Mexico)
* Ký tự thứ 2:Nhà sản xuất (H=Honda)
* Ký tự thứ 3:Loại xe (X=ATV)
* Ký tự thứ 4:Model (R=TRX200)
* Ký tự thứ 5:Loại động cơ (E=2 thì)
* Ký tự thứ 6-12:Số Serial
* Ký tự thứ 13:Năm model (mã chữ cái, xem bảng bên dưới)
* Ký tự thứ 14:Nhà máy lắp ráp (E=East Troy, WI, U=Ontario, CA)
* Ký tự thứ 15-17:Số sản xuất tuần tự
Dưới đây là mã năm mẫu xe Honda ATV TRX200s :
| Mã | Năm |
|---|---|
| A | 1984 |
| B | 1985 |
| C | 1986 |
| D | 1987 |
| E | 1988 |
| F | 1989 |
| G | 1990 |
| H | 1991 |
| J | 1993 |
| K | 1994 |
| L | 1995 |
| M | 1996 |
| N | 1997 |
| P | 1999 |
| R | 2001 |
Để biết Honda TRX200 là SX hay D :
* Mẫu SX có giảm xóc đơn phía trước, trong khi mẫu D có giảm xóc kép phía trước.
* Mẫu xe SX có bộ khởi động bằng chân đạp, trong khi mẫu xe D có bộ khởi động bằng điện.
* Mẫu xe SX có hộp số tay 4 hoặc 5 cấp, trong khi mẫu xe D có hộp số bán tự động 5 cấp.
Lốp nguyên bản của Honda TRX200 là Ohatsu 25x12x9 và 21x7x10.
Dấu hiệu thường gặp của vòi phun nhiên liệu kém
Ngoại thất của Skoda Karoq 2020 Petrol Std
Bộ điều nhiệt trên Jaguar X Type 2003 nằm ở đâu?
Không có máy bay? Không vấn đề! Lốp không có hơi đang trên đường