Auto >> Công nghệ tự động >  >> Bảo dưỡng ô tô
  1. Sữa chữa ô tô
  2. Bảo dưỡng ô tô
  3. Động cơ
  4. Xe điện
  5. Lái tự động
  6. Bức ảnh ô tô

Cân nặng của một chiếc ô tô:Những điều bạn cần biết

Bạn có biết rằng với mỗi chiếc xe nặng thêm 1.000 pound hoặc 454 kg, nguy cơ tử vong trong các vụ va chạm nghiêm trọng giảm gần 50%? Xe càng nặng thì càng ổn định. Tuy nhiên, những chiếc xe nặng hơn thì tiết kiệm nhiên liệu hơn. " Một chiếc xe hơi nặng bao nhiêu?" có ý nghĩa sắc thái bất ngờ về an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và bảo trì.

Do đó, ngoài kiểu dáng và kiểu dáng, hiệu suất động cơ hoặc thiết kế của ô tô, bạn cũng nên biết trọng lượng của ô tô, hoặc ít nhất là trọng lượng trung bình của một chiếc xe cùng loại. Có 10 loại xe chính, với ô tô nặng từ 2.919 pound đến 3.882 pound trong khi xe SUV từ 3.590 pound đến 5.603 pound.

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm thấy số liệu thống kê và giải thích sâu sắc về mối quan hệ giữa trọng lượng ô tô với kinh nghiệm lái xe và bảo dưỡng, cách xác định trọng lượng xe của bạn.

Ở cuối bài viết này là danh sách 10 loại xe chính, cộng với trọng lượng trung bình và hiệu suất nhiên liệu tương ứng, tính bằng dặm / gallon cho lái xe trong thành phố và đường cao tốc, cho mỗi loại.

Xe ô tô nặng bao nhiêu:Tại sao bạn nên biết

Trọng lượng ô tô của bạn có ý nghĩa quan trọng không ngờ đến trải nghiệm lái xe của bạn:

An toàn

Nói tóm lại, một chiếc xe càng cồng kềnh và nặng thì càng ổn định trên đường và cảm giác lái trên đó càng tốt. Bạn sẽ có thể nhận ra sự khác biệt như vậy ngay cả với những chiếc xe tay ga lớn hơn như Honda’s Lead so với những chiếc xe máy thông thường.

Nói cách khác, ô tô và xe tải lớn hơn có lợi thế hơn các ô tô nhỏ hơn về đầu khi va chạm. Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế ước tính rằng cứ mỗi 1.000 pound hoặc 454 kg mà một chiếc ô tô nặng, nguy cơ tử vong giảm 47%.

Trải nghiệm lái xe vượt trội cùng với những lo lắng về an toàn là một phần lý do tại sao người tiêu dùng ở các nền kinh tế thống trị về xe hơi lại thích những chiếc xe lớn hơn và nặng hơn. Một ví dụ tiêu biểu là Hoa Kỳ, nơi xe SUV đang chiếm thị phần đáng kể so với các chủng loại nhỏ hơn.

ĐỌC THÊM

  • Xe SUV có an toàn hơn các loại thân xe khác không?
  • Chiếc SUV Tốt nhất Nên Mua Vì Sự An toàn của Hành khách

Tiết kiệm nhiên liệu và phát thải

Mặc dù có lợi thế trên, nhưng các phương tiện lớn hơn lại hoạt động kém hơn về hiệu suất nhiên liệu, được đo bằng dặm trên gallon và lượng khí thải carbon.

Theo Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ, mỗi chiếc xe nặng thêm 100 pound hoặc 45 kg đồng nghĩa với việc giảm 2% hiệu suất nhiên liệu.

Điều đó có nghĩa là gì về chi phí nhiên liệu? Đối với mỗi lần giảm trọng lượng 100 pound, nghĩa là hiệu suất nhiên liệu được cải thiện 2%, nếu xe của bạn chạy trung bình 20 dặm / gallon, chi phí xăng là 3 USD / gallon và bạn lái xe khoảng 30.000 dặm mỗi năm, bạn sẽ tiết kiệm được 90 USD hàng năm.

Bây giờ hãy cộng con số đó lên cho 3 năm, 5 năm, 10 năm và hơn thế nữa. Bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều tiền xăng chỉ bằng cách kiểm tra thùng xe xem có trọng lượng không cần thiết hay không, chẳng hạn như bánh răng cắm trại, bánh răng thể thao hạng nặng và bộ dụng cụ. Bạn thường có thể kiểm soát được việc giảm 100 pound trọng lượng ô tô của mình.

ĐỌC THÊM

  • Những chiếc xe chạy bằng xăng tốt nhất nên mua trong năm 2019
  • Làm thế nào để nhanh chóng sử dụng xăng tốt hơn?

Bảo trì

Nếu bạn là một người thích vận động và thực hiện bảo dưỡng ô tô trong nhà để xe của riêng mình, thì việc biết trọng lượng của nó sẽ rất hữu ích, chẳng hạn như chọn giắc cắm sàn hoặc giá đỡ có thể chịu được trọng lượng của xe bạn.

Tải trọng

Định nghĩa liên quan về trọng lượng của một chiếc ô tô là “trọng tải” của nó hoặc khối lượng bạn có thể mang trên nó bao gồm cả hàng hóa và hành khách. Trọng tải nặng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến việc xử lý, chẳng hạn như làm cho ô tô bị "chạm đáy" khi va chạm và làm tăng tốc độ mài mòn và hư hỏng.

Biết trọng lượng của ô tô không chỉ quan trọng khi lái xe hoặc bảo dưỡng định kỳ mà còn khi mua một chiếc xe mới.

Điều gì làm cho một số mô hình nhất định quá nặng

Trong một số mẫu xe nhất định, nếu bạn chọn tùy chọn động cơ lớn hơn và mạnh mẽ hơn, hệ dẫn động bốn bánh và trang bị sang trọng, bạn sẽ tăng thêm khoảng 500 đến 600 pound, hoặc 227 đến 272 kg, cho chiếc xe.

Ví dụ, chiếc SUV hạng sang Mercedes-Benz GLS tăng thêm 400 pound với động cơ tùy chọn để đạt mức 5.700 pound. Một phương tiện vượt quy mô nổi tiếng khác, Lincoln Navigator sang trọng, nặng tới 6.000 pound với việc bổ sung hệ dẫn động bốn bánh.

Mặt khác, có thể giảm trọng lượng của một chiếc xe bằng cách chọn điều ngược lại. Ví dụ, Ford gần đây đã cố gắng giảm trọng lượng của chiếc SUV lớn nhất của họ, Ford Expedition, bằng cách chọn nhôm cho các tấm thân xe và chuyển từ động cơ tăng áp V8 sang động cơ V6 nhẹ hơn. Bây giờ nó chỉ nặng hơn 5.400 pound, giảm đáng kể so với gần 5.900 pound.

Xu hướng về trọng lượng ô tô và tiết kiệm nhiên liệu

Tại một số thị trường phương Tây, với Hoa Kỳ là ví dụ tiêu biểu, đã có sự chuyển hướng sang mua xe SUV và xe tải. Loại xe này hiện đang chiếm 50% thị phần so với 20% vào năm 1975, làm tăng trọng lượng trung bình của các loại xe đang sử dụng tại các thị trường này.

Trong khi đó, trọng lượng của một chiếc xe cá nhân nói chung đã giảm xuống nhờ việc sử dụng phổ biến các vật liệu nhẹ hơn, bao gồm nhựa và nhôm.

Trọng lượng ô tô:Các định nghĩa khác nhau

Sau đây là các định nghĩa quan trọng nhất liên quan đến trọng lượng của phương tiện được sử dụng trong ngành:

  • Kiềm chế Trọng lượng: trọng lượng của ô tô không có hành khách và hàng hóa. Số liệu được các nhà sản xuất sử dụng.
    Trong bài viết này, thuật ngữ “trọng lượng” đề cập đến “trọng lượng hạn chế”.
  • Tổng trọng lượng xe (GVW) :Hạn chế trọng lượng cộng với hành khách và hàng hóa.
  • Xếp hạng Tổng trọng lượng Xe (GVWR): trọng lượng tối đa mà một chiếc xe có thể chở một cách an toàn.
  • Tải trọng: mọi thứ mà một chiếc xe có thể chở, bao gồm người lái, hành khách, vật nuôi, hộp dụng cụ, bánh răng, gậy chơi gôn và bất cứ thứ gì khác.

Các số liệu khác bạn nên biết:

  • Tổng Trọng lượng Kết hợp: Trọng lượng của ô tô của bạn cộng với bất kỳ rơ moóc rỗng nào mà bạn đang kéo.
  • Trọng lượng tải tối đa của đoạn giới thiệu: - Trọng lượng của ô tô của bạn cộng với trọng lượng của một rơ-moóc đã được tải đầy đủ.
  • Xếp hạng trọng lượng cả trục :Trọng lượng tối đa mà mỗi trục có thể hỗ trợ.

ĐỌC THÊM

  • Trọng lượng giới hạn so với Tổng trọng lượng xe:Sự khác biệt

Làm thế nào để biết trọng lượng xe của bạn

  • Kiểm tra hướng dẫn sử dụng của chủ sở hữu để biết Cân nặng.
  • Tra cứu phương tiện của bạn dựa trên sản phẩm, kiểu xe và năm trên trang web của nhà sản xuất để biết Cân nặng của xe.
  • Tìm nhãn dán trên cửa bên của người lái xe cho Xếp hạng tổng trọng lượng xe (GVWR). Bạn cũng có thể tìm thấy Curb Weight.

Xe hơi nặng bao nhiêu:Ước tính trung bình cho các danh mục khác nhau

Tóm tắt

  • Ô tô thông minh: 2,072 pound hoặc 940 kg;
  • Ô tô subcompact: 2,505 pound hoặc 1,136 kg;
  • Ô tô nhỏ gọn: 2,919 pound hoặc 1,324 kg;
  • Ô tô hạng trung: 3.145 pound hoặc 1.427 kg;
  • Ô tô lớn: 3,361 pound hoặc 1,525 kg;
  • SUV cỡ nhỏ: 3.590 pound hoặc 1.628 kg;
  • SUV nhỏ gọn: 3,882 pound hoặc 1,762 kg;
  • SUV hạng trung: 4,404 pound hoặc 1,998 kg;
  • SUV cỡ lớn: 4.951 pound hoặc 2.246 kg;
  • Xe tải nửa tấn: 5,603 pound hoặc 2,542 kg.

Xe thông minh

Ô tô thông minh là loại ô tô hai cửa có giá cả phải chăng và nhỏ thường thấy nhất ở các thành phố lớn và đông dân cư. Được thiết kế để nhỏ gọn, Trọng lượng của ô tô thông minh nằm trong khoảng từ 2.050 pound đến 2.094 pound, hoặc chỉ hơn 1 tấn một chút, khiến chúng trở thành những chiếc xe nhẹ nhất.

Chúng được sản xuất bởi Smart Cars, một bộ phận của Daimler-Benz tại Đức.

Subcompact Car

Những chiếc xe nhẹ thứ hai là subcompact, với Curb Weight nằm trong khoảng từ 2.433 pound đến 2.576 pound, hoặc 1,2 đến 1,3 tấn. Nhờ thiết kế nhỏ gọn, những chiếc xe này đạt được mức tiết kiệm nhiên liệu đáng mơ ước:khoảng 30 dặm / gallon khi lái xe trong thành phố và gần 40 mpg trên đường cao tốc.

5 mẫu bán chạy nhất trong danh mục này:

  • Toyota Yaris:2.315 đến 2.335 pound
  • Nissan Versa:2.395 đến 2.494 pound
  • Hyundai Accent:2,502 đến 2,679 pound
  • Honda Fit:2,522 đến 2,648 pound
  • Kia Rio:2,714 pound.

Xe nhỏ gọn

Loại này rất phổ biến, với trọng lượng từ 2,828 pound đến 3,010 pound, hoặc 1,4 đến 1,5 tấn. Mặc dù nặng hơn khoảng 16% so với phân loại xe nhỏ gọn, nhưng mức độ tiết kiệm nhiên liệu của xe ô tô nhỏ gọn là tương đương nhau:khoảng 30 dặm / gallon khi lái xe trong thành phố và gần 40 mpg trên đường cao tốc.

Bán chạy nhất:

  • Toyota Corolla:2.800 đến 2.875 pound
  • Honda Civic:2,762 đến 3,010 pound
  • Nissan Sentra:2,866 đến 3,077 pound
  • Volkswagen Jetta:2,888 đến 2,970 pound
  • Hyundai Elantra:2,822 đến 3,131 pound.

ĐỌC THÊM

  • Toyota Corolla và Honda Civic:Đang tìm kiếm một chiếc xe nhỏ gọn
  • 10 mẫu ô tô Nissan tốt nhất nên mua ngay bây giờ

Xe hạng trung

Bạn có thể đã biết rằng những chiếc xe bán chạy nhất mọi thời đại dành cho gia đình và doanh nghiệp trên toàn cầu, bao gồm cả Toyota Camrys và Honda Accords, là những chiếc xe hạng trung.

Hạng trung dao động từ 3.212 pound đến 3.509 pound, hoặc 1,6 đến 1,8 tấn. Nặng hơn 14% đến 17% so với phân khúc nhỏ gọn, hiệu suất nhiên liệu của chúng thấp hơn 5% trong thành phố nhưng vẫn ở mức 40 mpg trên đường cao tốc.

Người bán hàng đầu:

  • Toyota Camry:3,241 đến 3,572 pound
  • Honda Accord:3,131 đến 3,428 pound
  • Nissan Altima:3,212 đến 3,462 pound
  • Kia Optima:3.230 đến 3.558 pound
  • Hyundai Sonata:3,247 đến 3,527 pound.

ĐỌC THÊM

  • Mẹo Bạn Phải Biết Khi Mua một chiếc Toyota Camry đã qua sử dụng
  • Thỏa thuận-phá vỡ hay không:Các vấn đề của Toyota Camry 2009
  • Honda Accord so với Honda Civic:Tính năng nâng cao hay sự thoải mái nhỏ gọn?

Xe lớn

Trong phân khúc này, trọng tâm là các mẫu xe dành cho thị trường đại chúng chứ không phải xe sang, vì phân khúc đại chúng được sử dụng phổ biến hơn trong khi phân khúc hạng sang có sự thay đổi lớn về trọng lượng.

Các loại ô tô lớn dao động từ 3.738 pound đến 4.027 pound, hay 1,9 đến 2,0 tấn, tăng 15% đến 16% so với xe hạng trung. Trọng lượng quá lớn này làm giảm hiệu suất nhiên liệu xuống còn 19-20 mpg trong thành phố và 30 mpg trên đường cao tốc.

Các mẫu bán chạy nhất:

  • Dodge Charger:3.934 đến 4.574 pound
  • Nissan Maxima:3.552 đến 3.676 pound
  • Chrysler 300:4.013 đến 4.380 pound
  • Toyota Avalon:3.560 đến 3.704 pound
  • Kia Cadenza:3,633 đến 3,799 pound.

Subcompact SUV

Bạn có thể ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng những chiếc SUV cỡ nhỏ thực sự có thể so sánh với những chiếc xe nhỏ gọn. Những chiếc SUV cỡ nhỏ có trọng lượng từ 2,991 pound đến 3,299 pound, hoặc 1,5 đến 1,65 tấn.

Về hiệu suất nhiên liệu, chúng đạt hơn 25 mpg trong thành phố và chỉ hơn 30 mpg trên đường cao tốc.

Những chiếc SUV cỡ nhỏ bán chạy nhất:

  • Subaru Crosstrek:3,113 đến 3,239 pound
  • Honda HR-V:2,906 đến 3,150 pound
  • Hyundai Kona:2,890 đến 3,276 pound
  • Jeep Renegade:3.056 đến 3.532 pound
  • Toyota C-HR:3.300 pound.

ĐỌC THÊM

  • SUV cỡ nhỏ tốt nhất để kéo:Xếp hạng cao nhất cộng với giá cả phải chăng
  • Crossover Vs SUV:Những điểm khác biệt bạn nên biết

SUV nhỏ gọn

Loại ngày càng phổ biến này có trọng lượng trung bình từ 3,451 pound đến 3,728 pound, hay 1,7 đến 1,9 tấn, nặng hơn 13% đến 15% so với những chiếc SUV hạng nhỏ.

Bán chạy nhất:

  • Honda CR-V:3,307 đến 3,512 pound
  • Nissan Rogue:3,454 đến 3,660 pound
  • Toyota RAV4:3,455 đến 3,630 pound
  • Jeep Cherokee:3.590 đến 4.250 pound
  • Subaru Forester:3,449 đến 3,588 pound.

ĐỌC THÊM

  • 12 Bài đánh giá SUV cỡ nhỏ tốt nhất:Hình ảnh và thông tin chi tiết
  • Mẫu SUV nhỏ gọn Subaru Forester Vs 2019
  • Subaru Forester và Nissan Rogue:Tìm một chiếc SUV tốt hơn
  • Honda HR-V Vs CR-V:Đâu là chiếc Crossover hoàn hảo?

SUV hạng trung

SUV hạng trung là loại SUV phổ biến nhất, trong đó Jeep Grand Cherokee và Toyota 4Runner được các hộ gia đình ưa chuộng. Chúng nặng khoảng 4,135 pound đến 4,673 pound, hoặc 2,1 đến 2,3 tấn, nặng hơn 20% đến 25% so với những chiếc SUV nhỏ gọn.

Những người dẫn đầu về doanh số:

  • Jeep Grand Cherokee:4,513 đến 5,363 pound
  • Toyota Highlander:4,134 đến 4,508 pound
  • Toyota 4Runner:4.400 đến 4.805 pound
  • Honda Pilot:4.036 đến 4.319 pound
  • Hyundai Santa Fe:3.591 đến 4.372 pound.

ĐỌC THÊM

  • So sánh Toyota Highlander Vs 4runner
  • 2019 Honda Passport Vs. Phi công:Chiếc SUV nào phù hợp với bạn?
  • Jeep Grand Cherokee SUV 2016 - Đánh giá &Tính năng

SUV cỡ lớn

Những chiếc SUV cỡ lớn thường được ưa chuộng vì là xe chở gia đình rộng rãi, có trọng lượng từ 5,468 pound đến 5,738 pound mạnh mẽ, tương đương 2,7 đến 2,9 tấn. Nặng hơn 23% đến 32% so với những chiếc SUV hạng trung, chúng thực sự rất lớn.

Các mẫu bán chạy nhất:

  • Nissan Armada:5,576 đến 5,963 pound
  • Ford Expedition:5,443 đến 5,692 pound
  • Chevrolet Tahoe:5.355 đến 5.602 pound
  • Chevrolet Suburban:5,586 đến 5,808 pound
  • GMC Yukon:5,379 đến 5626 pound.

Xe tải nửa tấn

Xe tải nửa tấn còn được gọi là xe bán tải cỡ lớn và khá phổ biến trên các tuyến đường hiện nay. Trên thực tế, chúng là những phương tiện bán chạy nhất tại Hoa Kỳ. Chỉ những siêu sao trong phân khúc xe hạng trung như Toyota Camry và Honda Accord mới đạt doanh số bán hàng.

Các nhà sản xuất trong phân khúc này đang từng bước giảm trọng lượng và cải thiện hiệu quả sử dụng nhiên liệu, với việc giới thiệu xe tải thân nhôm và hộp số 8 hoặc 9 cấp.

Trọng lượng trung bình là 4,496 pound đến 5,406 pound hoặc 2,2 đến 2,7.

Bán chạy nhất:

  • Ford F150:4.069 đến 5.424 pound
  • Chevrolet Silverado:4,257 đến 5,155 pound
  • Ram 1500:4,798 đến 5,372 pound
  • GMC Sierra 1500:4,257 đến 5,400 pound
  • Toyota Tundra:5.100 đến 5.680 pound.

ĐỌC THÊM

  • 10 xe tải nhanh nhất thế giới
  • Cuộc sống trên đường:7 thống kê về việc lái xe bán tải

Chốt lời

Biết câu trả lời cho "Một chiếc ô tô nặng bao nhiêu?" có ý nghĩa đối với việc lái xe của bạn, bao gồm an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và bảo trì. Vì vậy, nó cũng là một yếu tố mua khi lựa chọn xe mới. Dù ưu tiên hàng đầu của bạn là an toàn khi va chạm hay tiết kiệm nhiên liệu, thì việc nắm rõ các con số sẽ giúp bạn cân bằng và quyết định chọn chiếc xe phù hợp nhất cho nhu cầu của mình.


Pin ô tô hoạt động như thế nào? Mọi thứ bạn cần biết

Ắc quy ô tô nặng bao nhiêu?

Sơn xe bao nhiêu? Tất cả những gì bạn cần biết

Bảo dưỡng ô tô

Xe hơi nặng bao nhiêu?