| Tính năng | Polaris Ranger 350 EX Quad | Honda ES 4x4 |
| ------- | ------- | ------- |
| Loại động cơ | 329cc, Xi-lanh đơn, Làm mát bằng gió | 348cc, Xi-lanh đơn, làm mát bằng chất lỏng |
| Truyền tải | CVT tự động với dải tần cao và thấp | CVT tự động lùi |
| Hệ thống truyền động | 2WD / 4WD có khóa vi sai | 2WD/4WD với Chuyển số điện |
| Đình chỉ | Hệ thống treo trước và sau độc lập | Hệ thống treo trước và sau độc lập |
| Phanh | Phanh đĩa thủy lực trước và sau | Phanh đĩa thủy lực phía trước và phanh tang trống cơ khí phía sau |
| Tốc độ tối đa | 25 dặm/giờ (40 km/giờ) | 31 dặm/giờ (50 km/giờ) |
| Dung tích bình xăng | 4,25 gallon (16 lít) | 4,0 gallon (15 lít) |
| Công suất kéo | 1.500 lbs (680 kg) | 1.322 lbs (600 kg) |
| Trọng lượng khô | 700 lbs (318 kg) | 683 lbs (309 kg) |
| Giải phóng mặt bằng | 10 inch (25 cm) | 11 inch (28 cm) |
| Giá | Bắt đầu từ $5,999 USD | Bắt đầu từ $6,499 USD |
Về khả năng vận hành, Honda ES 4×4 có lợi thế hơn một chút với động cơ lớn hơn, tốc độ tối đa cao hơn và khả năng kéo tốt hơn một chút. Tuy nhiên, Polaris Ranger 350 EX Quad có nhiều tính năng hơn, bao gồm khóa vi sai, hệ thống treo trước và sau độc lập và bình xăng lớn hơn. Cuối cùng, sự lựa chọn tốt nhất giữa hai mô hình này phụ thuộc vào nhu cầu và ngân sách cụ thể của bạn.
Tại sao không có tia lửa trên 88 royale 3800 năm 1993?
Tôi nên nhờ thợ sửa xe kiểm tra bao lâu một lần?
Thay má phanh xe Land Rover Range Rover 04 như thế nào?
Những chiếc BMW có nhiều trong Marvel’s Shang-Chi và Truyền thuyết về Mười chiếc nhẫn