Mua lốp xe ô tô của bạn rất dễ dàng, nhưng tìm kiếm đúng loại với kích thước phù hợp có thể khó khăn. Làm sai và hiệu suất ô tô của bạn sẽ giảm sút đáng kể. Bạn có thể tìm kích thước lốp xe cho chiếc xe của bạn trong sách hướng dẫn của chủ sở hữu.
Một cách khác để tìm kích thước lốp là nhìn vào nhãn lốp bên trong nắp nhiên liệu, nắp hộp đựng găng tay hoặc áo choàng cửa của người lái. Biết đúng kích thước sẽ giúp bạn mua hàng đúng đắn.
Ngoài cách đã đề cập ở trên, bạn có thể tìm thấy vô số thông tin về một chiếc lốp chỉ bằng cách đọc các chữ cái và chữ số được mã hóa trên thành bên của nó. Ví dụ: nhãn trên thành bên có thể có mã như “P215 / 60R16 94T”. Nó mang thông tin về kích thước, xếp hạng tốc độ, độ mòn của lốp và các khía cạnh khác của lốp. Hãy xem hướng dẫn về kích thước lốp để tìm hiểu cách giải mã thông tin về hông xe:
Thật dễ dàng vì phần đầu tiên của mã cho biết kích thước lốp xe ô tô . “215” cho biết chiều rộng của mặt cắt ngang tính bằng milimét trong khi số “60” đề cập đến tỷ lệ chiều cao và chiều rộng của thành bên, có nghĩa là chiều cao bằng 60% chiều rộng.
Tham gia Chiến dịch MIỄN PHÍ GIAO XE MIỄN PHÍ của chúng tôi tại đây
Một khía cạnh quan trọng khác là biết loại vì nó xác định cách sử dụng lốp phù hợp. Chữ cái đầu tiên biểu thị thông tin đó. Trong trường hợp này, “P” ngụ ý rằng đó là lốp ô tô chở khách trong khi nó sẽ là lốp xe tải nhẹ với các chữ cái là “LT.”
Nhãn cũng mang thông tin về cấu tạo của lốp. Chữ cái "R" sau số 60 có nghĩa là cấu trúc lớp xuyên tâm. Nó có nghĩa là các lớp xuyên tâm trên lốp xe . Ngược lại, nếu là chữ “B”, nó sẽ biểu thị cấu trúc thiên vị, nghĩa là các lớp chéo.
Hai chữ số cuối cùng của phần đầu tiên đề cập đến chiều rộng của đường kính vành, tính bằng inch. Ở đây, các chữ số là "16", vì vậy đường kính bánh xe, trong trường hợp này, là 16 inch. Trong khi thay lốp, bạn luôn phải chọn một chiếc có cùng cỡ vành .
Phần cuối cùng của nhãn mang thông tin về chỉ số tải và xếp hạng tốc độ. Các chữ số “94” ngụ ý tải trọng tối đa của lốp xe và chữ cái “T” chỉ định mức tốc độ, nghĩa là giới hạn tốc độ khi chở tải tối đa.
Lốp xe cả mùa có thể được xếp hạng T (118 dặm / giờ) hoặc S (112 dặm / giờ). Ngoài ra còn có các xếp hạng khác - Y (186 dặm / giờ), W (168 dặm / giờ), ZR (149 dặm / giờ), V (149 dặm / giờ) và H (130 dặm / giờ). Có những loại lốp mùa đông bắt đầu với xếp hạng Q (99 dặm / giờ) và sau đó đi lên.
Thành bên cũng có thêm hai nhãn mang thông tin về cấp độ giày, độ bám đường và nhiệt độ, và năm sản xuất. Vì vậy, bạn sẽ tìm thấy kích thước lốp xe cũng như các dữ liệu có giá trị khác từ các nhãn đó. Hãy nhớ giữ ít nhất kích thước và tốc độ giống như lốp ban đầu trong khi thay lốp cũ.
Tôi cần cỡ lốp nào cho ô tô của mình?
Cách thổi phồng lốp ô tô của bạn
Cách chăm sóc ô tô của bạn:Người mới bắt đầu
Cách tìm loa thay thế cho ô tô của bạn