Volkswagen Beetle đã có một lịch sử lâu dài và đầy màu sắc kể từ khi thành lập cho đến khi ngừng sản xuất vào năm 2019. Beetle đã phổ biến rộng rãi ở châu Âu, Nam Mỹ và Mỹ. Mặc dù các nhà máy ở Đức đóng cửa vào năm 2011, những nhà máy được thành lập ở Mexico vẫn tiếp tục sản xuất Beetle trong 8 năm nữa. Nhưng Volkswagen Beetle tồn tại được bao lâu?
Một chiếc Volkswagen Beetle có thể tồn tại ít nhất 10 năm hoặc 200.000 dặm. Tuy nhiên, tuổi thọ của nó khác nhau, với những chiếc Beetle do Đức sản xuất có khả năng sản xuất và kiểm soát chất lượng tốt hơn những chiếc Beetle do Mexico sản xuất cho thị trường Mỹ.
Volkswagen thường được biết đến với những chiếc xe đáng tin cậy, mặc dù hơi đắt tiền dành cho tầng lớp trung lưu. Vào những năm 1930, Adolf Hitler đã ra lệnh cho Ferdinand Porsche thành lập một nhà máy sản xuất ô tô cho người dân (Volkswagen là một từ tiếng Đức để chỉ xe của mọi người). Được thiết kế bởi cùng một người đã tạo ra Porsche 911, không có gì ngạc nhiên khi Beetle vẫn được ưa chuộng qua nhiều thập kỷ.
Tuy nhiên, đó không phải là lý do duy nhất khiến mọi người thích Beetle. Vào thời điểm đó, hầu hết các nhà sản xuất xe hơi ở Đức đều tập trung vào việc sản xuất các mẫu xe sang. Suy thoái kinh tế toàn cầu sau chiến tranh đồng nghĩa với việc một chiếc xe có giá cả phải chăng và rẻ để bảo dưỡng như Beetle sẽ trở thành lựa chọn chính của nhiều khách hàng trên thị trường đang bùng nổ.
Cái bóng quá khứ của nó không còn phủ lên Beetle lâu, vì phong trào Hippy &Flower Power của những năm 70 đã thay đổi hoàn toàn cách nhìn về Beetle. Nó cũng có mô hình tiền thân của tất cả các xe đẩy ở cồn cát, vì chúng đã tạo ra một nền tảng hoàn hảo để tạo ra một phương tiện đi biển vui nhộn.
New Beetle được đưa vào sản xuất năm 1997 với kiểu dáng năm 1998. Nó vẫn giữ nguyên kiểu dáng ban đầu của con bọ, nhưng động cơ được chuyển ra phía trước. Trong hơn hai mươi năm, New Beetle vẫn giữ được yếu tố thú vị do thiết kế khác thường của nó, mặc dù thiếu tính thực tế so với VW Golf.
Volkswagen Beetles là những chiếc xe rất đáng tin cậy. Chúng đến từ thời kỳ hoàng kim của sản xuất VW, nơi các hệ thống đơn giản và đáng tin cậy được ưu tiên. Do đó, ngay cả khi cần sửa chữa, VW Beetle cũng không quá tốn kém để bảo dưỡng.
Edmunds đã lập bảng phân tích chi phí sở hữu cho chiếc Beetle 2019 mua mới và sử dụng được 5 năm. Tôi đã chọn các đối thủ cạnh tranh chính cho VW Beetle và tạo một bảng với tổng chi phí bảo trì hàng năm và hàng năm.
Mẫu 2019 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 | Tổng chi phí bảo trì |
Bọ cánh cứng VW | $ 714 | $ 208 | 1.657 đô la | 1.214 đô la | 692 đô la | $ 4,485 |
Honda Civic | $ 555 | 288 đô la | 1.592 đô la | 670 đô la | $ 1,033 | $ 4,138 |
Hyundai Elantra | 422 đô la | $ 333 | 1.118 đô la | 806 đô la | 857 đô la | 3.536 đô la |
VW Golf | 689 đô la | $ 225 | 1.677 đô la | 1.326 đô la | $ 783 | $ 4,700 |
Mini Cooper | 90 đô la | $ 280 | 2,534 đô la | 1.221 đô la | 2,831 đô la | $ 6,956 |
Hyundai Elantra là mẫu xe duy nhất có chi phí bảo dưỡng thấp hơn đáng kể. VW Beetle nằm giữa Honda Civic và VW Golf với biên độ vài trăm đô la, trong khi Mini Cooper đắt hơn đáng kể để bảo dưỡng. Bảng tiếp theo cũng theo mô hình tương tự, nhưng thay vì bảo trì, nó hiển thị các dự đoán về chi phí sửa chữa.
Mẫu 2019 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm thứ 5 | Tổng số |
Bọ cánh cứng VW | $ 0 | $ 0 | $ 935 | $ 476 | $ 582 | 1.993 đô la |
Honda Civic | 88 đô la | $ 213 | $ 311 | $ 360 | $ 419 | $ 1,391 |
Hyundai Elantra | $ 0 | $ 0 | $ 534 | $ 272 | $ 332 | 1.138 đô la |
Sân gôn VW | $ 0 | $ 0 | $ 935 | $ 476 | $ 582 | $ 1993 |
Mini Cooper | $ 0 | $ 425 | $ 650 | $ 697 | $ 747 | $ 2,519 |
Edmunds dự đoán rằng VW Beetle 2019 sẽ có chi phí sửa chữa tương đương VW Golf trong khi đắt hơn Hyundai Elantra và Honda Civic. Mini Cooper lại đắt nhất để sửa chữa do chất lượng sản xuất kém.
Nhìn vào hai bảng từ quan điểm khách quan, Hyundai Elantra là sự lựa chọn tốt nhất. Tuy nhiên, chúng ta phải xem xét yếu tố thú vị của Beetle, ở một khía cạnh nào đó, nó có thể sánh ngang với Mini Cooper và Honda Civic. Mini có thể ngay lập tức bị loại khỏi đối thủ vì nó đắt hơn 3.000 đô la trong việc bảo dưỡng và sửa chữa khi so sánh với Beetle, hơn thế nữa khi so với Civic.
Vì vậy, chúng tôi có hai lựa chọn:VW Beetle và Honda Civic. Sự khác biệt trong việc bảo dưỡng và sửa chữa là không đáng kể vì chi phí chính xác có thể thay đổi tùy thuộc vào cách lái xe và một số yếu tố may mắn. Vì cả hai đều là phương tiện có yếu tố thú vị, bạn chỉ cần chọn một phương tiện mà bạn thích hơn. Civic thì tương lai hơn và trông nhanh hơn, trong khi Beetle có vẻ ngoài cổ điển và điềm tĩnh.
Các số liệu thống kê do Edmunds cung cấp rất có giá trị vì các tiêu chuẩn giống nhau được sử dụng cho mỗi loại xe. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải xem chủ sở hữu nói gì về chiếc xe của họ và trải nghiệm của họ khi sở hữu một chiếc VW Beetle là như thế nào.
Đến năm 2014, một chủ nhân của chiếc Beetle 2008 màu xanh Gecko đã vượt qua 99.000 dặm với 60% được lái trên đường cao tốc. Ngoài việc thay nhớt, lọc gió và lọc dầu thường xuyên, chủ xe chỉ thay một bộ má phanh.
Một chủ sở hữu khác đã lái chiếc Beetle 1999 đi 185.000 dặm trong hơn 15 năm, trên bộ khởi động, máy phát điện và ly hợp nguyên bản. Họ chỉ phải thay thế chuỗi thời gian và máy bơm nước, dự kiến và máy nén điều hòa không khí. Chúng vẫn đang chạy trên bộ phanh thứ hai.
Hầu hết các chủ xe đều rất hài lòng với những chiếc Beetle của họ, với dây đai / xích thời gian, bơm nước và phanh là những thứ duy nhất cần được thay thế trước khi đi được 200.000 km.
Từ quá trình nghiên cứu sâu rộng, tôi đã theo dõi các bộ phận phổ biến cần được thay thế trên VW Beetle, cũng như các khoảng thời gian bảo dưỡng định kỳ. Tôi sẽ liệt kê chúng trong một bảng để dễ đọc hơn. Nhìn chung, Beetle rất ít phải bảo dưỡng trong 100.000 dặm đầu tiên nếu nó sử dụng xích.
Đai định thời và xích định thời là những bộ phận đắt tiền nhất trong các bộ phận bảo dưỡng thông thường. Khi thay thế một trong hai, hãy hoán đổi cả máy bơm nước, vì chi phí nhân công để thay thế máy bơm nước vượt quá giá trị của nó. Bộ ly hợp và hộp số có thể kéo dài 200.000 dặm nếu thay dầu hộp số thường xuyên.
Thành phần | Khoảng thời gian thay thế | Chi phí một phần | Chi phí Nhân công | Tổng chi phí |
Hệ thống phanh | 40-70 nghìn dặm | $ 80 - $ 130 | $ 90 - $ 120 | $ 170 - $ 250 |
Vòng bi bánh xe | 60-100 nghìn dặm | $ 50 - $ 150 | $ 160 - $ 200 | $ 210 - $ 350 |
Bộ ly hợp | 100k + dặm | $ 950 - $ 1,100 | $ 650 - $ 820 | $ 1,600 - $ 1,900 |
Truyền | 100k + dặm | 1.300 USD - 3.400 USD | 1.000 đô la - 1.800 đô la | $ 2.300 - $ 5.200 |
Pin | 3-4 năm | $ 150 | $ 0 - $ 50 | $ 150 - $ 200 |
Vành đai thời gian | 40-80 nghìn dặm | $ 300 - $ 370 | $ 300 - $ 380 | $ 620 - $ 750 |
Chuỗi thời gian | 100-150 nghìn dặm | $ 100 - $ 120 | $ 900 - $ 1.150 | 1.000 đô la - 1.250 đô la |
Máy bơm nước | 100 nghìn dặm | $ 170 - $ 280 | $ 340 - $ 425 | $ 500 - $ 700 |
Máy nén AC | 60-80 nghìn dặm | $ 580 - $ 870 | $ 180 - $ 225 | $ 760 - $ 1,100 |
Mặc dù đã chính thức ngừng sản xuất, VW Beetle vẫn có giá trị duy trì trên mức trung bình trong phân khúc của nó. Mẫu xe năm 2019 hiện là ưu đãi hàng đầu cho một chiếc xe đã qua sử dụng, vì nó đã mất 25% giá trị trong khi vẫn là một chiếc xe tương đối mới. Trên thực tế, bất kỳ mẫu xe nào từ 2019 đến 2015 đều là sự lựa chọn tuyệt vời cho một chiếc xe đã qua sử dụng, với giá thành của mẫu 2015 chỉ bằng một nửa giá gốc.
Năm | Khấu hao | Giá trị Thặng dư |
2021 | 0,00% | 100,00% |
2020 | 18,35% | 81,65% |
2019 | 24,83% | 75,17% |
2018 | 29,20% | 70,80% |
2017 | 36,23% | 63,77% |
2016 | 44,37% | 55,63% |
2015 | 53,79% | 46,21% |
2014 | 56,78% | 43,22% |
2013 | 60,82% | 39,18% |
2012 | 65,57% | 34,43% |
2011 | 68,25% | 31,75% |
Dựa trên cuộc khảo sát của RepairPal, VW Beetle xếp hạng trên trung bình về độ tin cậy và chiếm vị trí thứ 24 trong tổng số 36 chiếc xe nhỏ gọn được phân tích. Ước tính chi phí sửa chữa hàng năm của họ là 612 đô la, trên mức trung bình cho cùng loại. Tuy nhiên, rất hiếm khi sửa chữa lớn, vì vậy phần lớn các lần đến gặp thợ cơ khí sẽ liên quan đến các bộ phận nhỏ và dịch vụ thường xuyên.
Những nhược điểm chính của Beetle so với các xe khác trong phân khúc compact là khả năng tiết kiệm nhiên liệu và an toàn cho hành khách kém hơn, cũng như hộp số tự động lười biếng. Tuy nhiên, hầu hết các vấn đề đã được giải quyết với chiếc A5 Beetle do Mexico sản xuất.
Kể từ khi phát hành chiếc Beetle A5 do Mexico sản xuất, tổng số lượng bán ra tại Hoa Kỳ đã đạt 186.616 chiếc. Bảng sau có phân tích doanh số hàng năm:
Lịch năm | Coupe | Có thể chuyển đổi | Tổng doanh số |
2012 VW Beetle | 28,654 | 520 * | 29.174 |
VW Beetle 2013 | 25.084 | 18.050 | 43,134 |
2014 VW Beetle | 17,414 | 11.768 | 29,182 |
2015 VW Beetle | 13.025 | 9,642 | 22,667 |
VW Beetle 2016 | 9,830 | 5,837 | 15,667 |
VW Beetle 2017 | 8.627 | 6,539 | 15,166 |
VW Beetle 2018 | 8.636 | 5,775 | 14.411 |
VW Beetle 2019 | 7.704 | 9.511 | 17,215 |
VW Beetle vẫn là một chiếc xe rất phổ biến do thiết kế khác thường và lịch sử thú vị của nó. Nó có thể không phải là tốt nhất về độ an toàn, mức tiêu thụ nhiên liệu hoặc chi phí bảo dưỡng, nhưng nó bù đắp cho nó ở phong cách của nó. If you’re still unsure whether the VW Beetle is the right car for you, why don’t you check out our other lifespan breakdown articles for compact cars, and see if you find a better option!
Check out other related Volkwagen topics:
Are Volkswagen’s Expensive to Maintain?
How to Reset The Volkswagen Passat Service Maintenance Light
Miếng phanh kéo dài bao lâu?
Bugi có tuổi thọ bao lâu? (+4 Câu hỏi thường gặp)
Lốp xe hoạt động được bao lâu?
Vòng bi bánh xe kéo dài bao lâu?